UBND
HUYỆN SA PA
TRƯỜNG
MN TẢ PHÌN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
Đơn vị
trường mầm non Tả Phìn năm 2015 (và giai đoạn 2016 - 2021)
Phần I
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ HOẠT
ĐỘNG CỦA BỘ MÁY VÀ VIỆC BỐ TRÍ SẮP XẾP CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
I. Tình hình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của bộ máy và việc bố trí sắp xếp cán bộ, công
chức, viên chức
1/ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ: Theo chức năng, nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện thực hiện nhiệm
vụ giáo dục mầm non tại đơn vị xã Tả Phìn.
2/ Cơ cấu tổ chức
Năm học 2014-2015 nhà trường có 12 lớp với 240 trẻ.
Kế hoạch năm học 2015-2016 có 242 trẻ đến năm học 2019-2020 là 13 lớp trên 242 trẻ.
Hiện nhà trường có 01 chi bộ Đảng, 01 tổ chuyên môn, 01 tổ chức công
đoàn, 01 tổ chức đoàn thanh niên, 01 tổ văn phòng.
3/ Biên chế
- Được giao: 1,75 GV/ lớp
- Hiện có: Định mức
biên chế 20GV/12 lớp chiếm 1.6 GV/lớp
4/ Việc bố trí, sắp xếp cán
bộ, công chức, viên chức: Theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
TT
|
Vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh
đạo, quản lý, điều hành
|
Tổng : 3
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt
động nghề nghiệp
|
Tổng: 20
|
1
|
Giáo viên Mầm non
|
20
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ
trợ, phục vụ
|
Tổng : 3
|
1
|
Kế toán
|
0
|
2
|
Văn thư thủ quỹ
|
1
|
3
|
Y tế trường học
|
1
|
4
|
Bảo vệ
|
1
|
Tổng số
|
25
|
II. Nhận xét đánh giá
1/
Về tổ chức bộ máy: 25
2/
Về vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức
Việc
tổng hợp cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và cơ cấu viên
chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề án thực hiện
như sau:
a) Về
trình độ đào tạo: Đại học: 0; Cao đẳng 09 = 30.4%; Trung cấp 14 = 60.9%.
b) Về
hạng chức danh nghề: Hạng II = 4.3%; Hạng III = 30.4%; Hạng IV = 60.9%.
c)
Chức vụ lãnh đạo, quản lý: Hiệu trưởng: 0; Phó hiệu trưởng: 02.
d)
Tổng hợp thực trạng về viên chức:
Theo
trình độ đào tạo và chuyên môn đào tạo (Biểu số 02 gửi kèm).
Theo
chức danh nghề nghiệp: (Biểu số 03 gửi kèm).
3/ Hạn chế và tồn tại:
a. Những nhiệm vụ không còn phù hợp, những nhiệm vụ trùng lắp với cơ
quan, đơn vị khác.
b. Đầu mối ít việc, khâu trung gian còn rườm rà,...
c. Cơ cấu, tiêu chuẩn, trình độ, năng lực, kết quả công tác và phẩm
chất đạo đức, sức khỏe theo vị trí việc làm...
4/ Nguyên nhân:
Phần II
THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. Cơ sở pháp lý:
Căn cứ Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về chính sách
tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế (sau
đây gọi tắt là Thông tư Liên tịch số 01/TTLT-BNV-BTC);
Căn cứ Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng
năm 2015 kế hoạch triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
II. Mục đích và yêu cầu
1/Mục đích: Tổ chức
triển khai, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng trong các cơ, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh, tạo sự thống nhất và
đồng thuận ở các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp
đồng trong khi triển khai thực hiện.
2/ Yêu cầu:
III. Nội dung thực hiện:
1/ Về rà soát tổ chức, bộ máy: Định rõ những nhiệm vụ không còn phù
hợp cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp cần chuyển giao sang cơ quan, đơn vị
khác; những nhiệm vụ cần phân cấp quản lý cho cấp dưới, địa phương hoặc giao
cho tổ chức sự nghiệp hoặc doanh nghiệp đảm nhiệm.
2/ Về sắp xếp lại tổ chức, đơn vị trực thuộc theo hướng thu gọn đầu
mối, bỏ khâu trung gian, mỗi vị trí việc làm được giao nhiều việc, gắn với quy
chế làm việc, cải cách thủ tục hành chính.
3/ Sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức:
a. Xác định cơ cấu, số lượng cán bộ, công chức, viên chức và tiêu
chuẩn nghiệp vụ cho từng vị trí việc làm (chức danh nghề nghiệp) trong cơ quan,
đơn vị.
b. Phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức gắn với đánh giá trình
độ, năng lực, kết quả công tác và phẩm chất đạo đức, sức khỏe của từng người.
c. Lực chọn những người có
năng lực, phẩm chất để đưa vào quy hoạch ổn định, lâu dài.
4/ Số lượng cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tinh giản
Tổng số biên chế tinh giản giai đoạn 2015 – 2021 là... người, tỷ lệ
là.... % (tính đến 2021 số biên chế tinh giản tối là thiểu 10% so với biên chế
giao của năm 2015)
5/ Phân kỳ thực hiện:
- Năm 2015: 01 đ/c
- Năm 2016: không
- Năm 2017: không
- Năm 2018: không
- Năm 2019: không
- Năm 2020: không
- Năm 2021: 02 người.
6/ Nội dung chính sách:
* Năm 2015: 01 đ/c
- Nghỉ hưu trước tuổi: 01 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
* Năm 2016: không
- Nghỉ hưu trước tuổi: 0 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
* Năm 2017: không
- Nghỉ hưu trước tuổi: 0 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
* Năm 2018: không
- Nghỉ hưu trước tuổi: 0 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
* Năm 2019: không
- Nghỉ hưu trước tuổi: 0 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
* Năm 2020: không
- Nghỉ hưu trước tuổi: 0 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
* Năm 2021: không
- Nghỉ hưu trước tuổi: 0 Người
- Chuyển sang làm việc ở tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước: 0 người
- Thôi việc ngay: 0 người
- Thôi việc sau khi học nghề: 0 người.
IV. Các giải pháp:
- Tăng cường công tác tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP về mục đích, ý nghĩa của việc tinh
giảm biên chế để mỗi cá nhân nhận thức và đánh giá bản thân nhằm góp phầnđổi
mới và từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng
cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quarcuar cơ quan đơn vị, góp phần quan trọng đổi
mới hệ thống trong thời gian tới.
- Đẩy mạnh vai trò
của cấp ủy đảng, các tổ chức đoàn thể trong việc tuyên truyền, phổ biến chủ
trương của Đảng, pháp luật của nhà nước về công tác tinh giảm biên chế. Thực
hiện lập danh sách đối tượng tinh giảm biên chế đúng chính sách trên cơ sở xá
định cơ cấu, số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo từng vị trí việc làm
trên cơ sở đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn và
phẩm chất đạo đức, sức khỏe.
V. Hiệu quả
của Đề án:
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân
công trách nhiệm các cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung Đề án
Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch và dự thảo đề án tinh giảm biên chế, thông qua cấp ủy, cơ quan để
thống nhất và trình cấp trên xem xét, phê duyệt.
Cấp ủy, công đoàn, đoàn thanh niên cùng
phối hợp với ban giám hiệu thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến các văn bản
pháp luật có liên quan đến công tác tinh giảm biên chế.
Công đoàn và ban giám hiệu chịu trách nhiệm
nắm bắt các văn bản hướng dẫn để tính toán, xây dựng phương án kinh phí giải
quyết chế độ cho đối tượng tinh giảm biên chế.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ